
Giới thiệu
Xen Server là distro sử dụng Xen Hypervisor, trong đó Xen hypervisor là hypervisor kiểu I dạng microkernel (xem lại bài về virtualization), hỗ trợ hai chế độ ảo hoá full virtualization và para-virtualization.
Toàn bộ thao tác điều khiển của Xen Server thông qua một máy ảo chính được gọi là Domain 0. Bản thân máy ảo Domain 0 có chứa toàn bộ driver tương tác với hạ tầng vật lý bên dưới và các service, thư viện hỗ trợ quản lý, tương tác với máy ảo (VM).
Các máy ảo tạo ra trên nền tảng của Xen hypervisor có tên chung là domain U (dom U).Kiến trúc của Xen Server như sau:
Chức năng chính
Tính năng |
Mô tả |
IntelliCache |
Tính năng kết hợp giữa shared storage và local storage, cho phép cache master image từ shared storage trên local storage. |
Resilient distributed management architecture |
Tính năng cho phép phân tán dữ liệu quản trị server trong một pool. |
VM disk snapshot and revert | |
XenCenter management |
Tool trên Windows hỗ trợ quản lý máy ảo. |
Conversion tools |
Cung cấp nhiều tools để chuyển đổi giữa các định dạng máy ảo, chuyển đổi máy vật lý thành máy ảo. |
XenMotion® live Migration |
Live migration với down time thấp. |
Heterogeneous pools |
Pool với cấu hình các host là đồng bộ. |
Dynamic Memory Control |
Tăng giảm RAM tự động khi máy ảo đang chạy. |
Performance alerting and reporting |
Tính năng monitor. |
Distributed virtual switching management tool |
Open vSwitch support |
High availability | |
Host power management |
Quản lý mức độ tiêu thụ điện và hiệu năng làm việc của CPU. (CPU P-State – performance, CPU C-State – Idle). |
Live memory snapshot and revert |
|
Role-based administration |
Phân quyền xác thực khi sử dụng dịch vụ Xen. |
Provisioning services (virtual) |
Utility cung cấp máy ảo. |
StorageLink |
Support Citrix StorageLink. |
Site recovery |
|
Provisioning services (physical) |
Utility cài đặt và triển khai Xen Server host |
Khái niệm
Dưới đây là một số khái niệm khi làm việc với Xen Server
- SR: storage repositories, IDE, SATA, SCSI, SAS, iSCSI, NFS, FC.
- VDI: virtual disk images của guest VM
- PBD: physical block devices, connector cho phép SR link tới một Xen host.
- VBD: virtual block devices, connector hỗ trợ link giữa VDIs và Vms. Lưu trong local/domain/device/vbd/id
- VHD: virtual hard disk, Connectix data virtual disk (File-based và LVM-based); có thể là một chuỗi các file VHD liên kết với nhau với độ dài tối đa là 30 disk (parent disk thường được sử dụng chủ yếu để clone ra các VM tương tự, các thay đổi thường được ghi lên child disk). Cơ chế tương tự như việc lưu và restore từ snapshot của Virtual Box và VMWare.
- PIF: physical network interface, thể hiện các tham số, cấu hình của network card vật lý trên server.
- VIF: virtual interface, thể hiện tham số và cấu hình của card ảo tạo ra cho các VM.
- Network: virtual ethernet switches, mỗi network được cấu hình bởi các pif và vif được sử dụng trong network ấy. Các network có pif gọi là external, không pif là internal. Ví dụ, có thể tạo ra 1 network đi qua 2 card pif (bonding), cũng có thể tạo ra 1 network chỉ giao tiếp nội bộ giữa các VM.
- Event Channel: kênh giao tiếp chính giữa các thành phần trong Xen Server.
Demo
Chuẩn bị
– Vmware WorkStation
– File ISO cài đặt XenServer: CitrixHypervisor-8.2.0-install-cd.iso
Link download: https://www.citrix.com/downloads/citrix-hypervisor/
– Phần mềm quản trị trên Window: managementagentx64.msi
Link download: https://www.citrix.com/downloads/citrix-hypervisor/product-software/hypervisor-82-express-edition.html
Triển khai
- Chọn Create a New Virtual Machine để tạo máy ảo mới cài đặt XenServer
- Chọn Custom để điều chỉnh phần cứng ảo phù hợp với những yêu cầu phía trên, chọn Installer disc image file (iso) và Browse đến thư mục chứa file .ISO cài đặt XenServer:
- Chọn Vmware ESX
- Đặt tên cho máy ảo Sophos và chọn nơi lưu máy ảo:
- Tùy chỉnh dung lượng ổ đĩa cho máy ảo:
- Finish
- Bật nguồn cho máy ảo
- Chọn kiểu bàn phím là US
- Bấm OK để tiến hành cài đặt
- Chọn phân vùng cài đặt
- Chọn nguồn cài đặt. Trong trường hợp này, ta sử dụng nguồn cục bộ trong hệ thống nhưng trên thực tế, nguồn có thể là HTTP, FTP hoặc NFS. Nhấn OK.
- Sau đó, người dùng sẽ được hỏi có muốn kiểm tra tính toàn vẹn của file ISO tải về để đảm bảo không bị lỗi hay không. Nếu chắc chắn file ISO là tốt, chọn skip verification và Nhấn OK.
- Đặt mật khẩu cho tài khoản quản trị và Nhấn OK.
- Bạn có thể chọn cho phép DHCP gán địa chỉ IP hoặc tự tay gán địa chỉ IP. Trong bài này, ta sẽ tự gán IP.
- Đặt tên hostname và cấu hình DNS.
- Chọn vùng
- Nếu có server NTP, cấu hình chính xác thời gian là tối quan trọng trên XenServer. Nếu muốn thực hiện nhiều cài đặt trên XenServer, người dùng phải có một server NTP trên mạng của mình. Khi đã có server NTP, chọn Using NTPtrên màn hình và sau đó nhập địa chỉ IP của server NTP.
- Nhưng để liền mạch, ở đây ta chọn Manual time entry optionvà nhấn OK.
- Nhấn Install XenServer.
- Một thông báo hiện ra hỏi có muốn cài thêm gói phụ nào đó như các driver hay không. Trong bài này, ta chọn No.
- Sau khi cài đặt xong, tiến hành reboot máy để XenServer sẵn sàng hoạt động.
XenCenter
Cài đặt XenCenter và Add XenServer
- Giao diện của XenCenter sau khi cài đặt
- Để kết nối tới máy chủ XenServer đã cấu hình trước đó, Nhấn Add.
- Điền thông tin máy chủ
- Nhấn Accept
- Sau khi Nhấn Accept, màn hình chính hiện ra và ta sẽ thấy XenServer đã được bổ sung vào XenCenter.
Tạo các VM trên XenServer
Để có thể tạo được VM, các bạn cần có các ISO Image. Với XenServer, chúng ta cần phải tạo một chỗ lưu trữ có tên gọi là ISO library để đưa các ISO image đến với các VM để sử dụng.
- Đầu tiên SSH vào XenServer và tạo 1 thư mục chứa file ISO
[root@xenserver-dell-hcm ~]# mkdir local [root@xenserver-dell-hcm ~]# mkdir local/ISO
- Sau khi tạo thư mục xong thì chạy lệnh sau để khởi tạo Storage Repository
[root@xenserver-dell-hcm ~]# xe sr-create name-label=ISO_IMAGES type=iso device-config:location=/root/local/ISO device-config:legacy_mode=true content-type=iso
Trong đó:
- xe sr-create : lệnh tạo SR
- name-label : tên SR được tạo
- type: định dạng của SR, với định dạng ISO này thì chứa file ISO nó sẽ boot được
- device-config:location: đường dẫn đến thư mục tạo ở trên
- device-config:legacy_mode=true: mode boot (nếu không có thì sẽ báo lỗi 228)
- content-type=iso
- Sau khi enter thì sẽ mất 1 vài giây để XenServer tạo 1 SR, và nó sẽ in ra 1 dòng 5fc7cd3e-a408-3e3c-32b4-30589ea3b115. Đó là sẽ UUID của SR được khởi tạo. Sẽ dùng trong việc quản lý các SR.
- Liệt kê các SR hiện đã có trên XenServer:
[root@xenserver-dell-hcm ~]# xe sr-list
- Vậy là đã tạo xong SR lưu trữ ISO image cho việc khởi tạo các VM. Việc còn lại là download trực tiếp các ISO image về thư mục /root/local/ISOhoặc dùng winSCP kéo thả vào.
- Để tạo một VM trên XenCenter, Nhấn chuột phải vào XenCenter và Nhấn New VM.
- Tiếp theo chọn OS muốn cài và bấm Next.
- Đặt tên cho VM
- Chọn phân vùng chứa file Iso cài đặt.
- Chọn XenServer lưu trữ VM
- Tinh Chỉnh thông số CPU, RAM
- Chọn nơi lưu trữ
- Card mạng
- Xem lại cấu hình và bấm Create Now
- Tiến hành Start OS
- Ở Tab Console, ta có thể chọn file ISO cài đặt khi nãy copy vào thư mục /root/local/ISO
- Boot thành công
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ TẠI VINAHOST:
>> SERVER – COLOCATION – CDN
>> HOSTING
>> WEBSITE
>> TÊN MIỀN
>> SSL