Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách cấu hình IPv4, IPv6 trên Centos 8. Nếu bạn cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ VinaHost qua Hotline 1900 6046 ext.3, email về support@vinahost.vn hoặc chat với VinaHost qua livechat https://livechat.vinahost.vn/chat.php.
1. Chuẩn bị
Một server đã được cài sẵn Centos 8.
2. Tiến hành
Đầu tiên cần xác định NIC muốn thêm địa chỉ IP. Chạy lệnh sau để kiểm tra.
ip addr
Kết quả sẽ hiển thị tương tự như dưới đây.
Chú ý: ens18 ở đây là tên NIC sẽ cấu hình.
2.1. Thêm địa chỉ IPv4
Thông tin IPv4 được cấp từ nhà cung cấp tương tự như sau:
IPv4 = 103.9.79.9
Netmask = 255.255.255.0
Gateway = 103.9.79.254
DNS 8.8.8.8, 8.8.4.4
Dùng trình chỉnh sửa cấu hình truy cập theo đường dẫn /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18
Thông tin cấu hình sẽ hiển thị tương tự như dưới đây:
TYPE=Ethernet
PROXY_METHOD=none
BROWSER_ONLY=no
BOOTPROTO=dhcp
DEFROUTE=yes
IPV4_FAILURE_FATAL=no
IPV6INIT=yes
IPV6_AUTOCONF=yes
IPV6_DEFROUTE=yes
IPV6_FAILURE_FATAL=no
IPV6_ADDR_GEN_MODE=stable-privacy
NAME=ens18
UUID=c162a5b0-549b-41c1-8fe8-6582a8186d70
DEVICE=ens18
ONBOOT=yes
IPV6_PRIVACY=no
Thay đổi các cấu hình dưới đây để đặt IPv4 tĩnh, thông tin IP được nhận từ nhà cung cấp. Sau đó lưu lại.
DEVICE=”ens18″
ONBOOT=”yes”
BOOTPROTO=”none”
TYPE=”Ethernet”
IPADDR=”103.9.79.9″
NETMASK=”255.255.255.0″
GATEWAY=”103.9.79.254″
DNS1=”8.8.8.8″
DNS2=”8.8.4.4″
NM_CONTROLLED=”NO”
Khởi động lại dịch vụ network để thay đổi cấu hình.
nmcli networking off; nmcli networking on
Kiểm tra IPv4 đã được thay đổi.
2.2.Thêm nhiều địa chỉ IPv4
Thông tin IPv4 được cấp từ nhà cung cấp tương tự như sau:
IPv4 = 103.9.79.10, 103.9.79.11
Netmask = 255.255.255.0
Gateway = 103.9.79.254
Dùng trình chỉnh sửa cấu hình truy cập theo đường dẫn /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18
Thêm các cấu hình IP thêm ở dưới IP đã được đặt ở mục 3.1
IPADDR=”103.9.79.9″
IPADDR1=”103.9.79.10″
IPADDR2=”103.9.79.11″
NETMASK=”255.255.255.0″
NETMASK1=”255.255.255.0″
NETMASK2=”255.255.255.0″
GATEWAY=”103.9.79.254″
GATEWAY1=”103.9.79.254″
GATEWAY2=”103.9.79.254″
Khởi động lại dịch vụ network để thay đổi cấu hình.
nmcli networking off; nmcli networking on
Kiểm tra IPv4 đã được thêm.
2.3.Thêm địa chỉ IPv6
Thông tin IPv6 được nhận từ nhà cung cấp tương tự như sau:
IPv6 = 2401:5F80:5001:3:2000::101
Netmask = /69
Gateway = 2401:5F80:5001:3:2000::1
Dùng trình chỉnh sửa cấu hình truy cập theo đường dẫn /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18
Thông tin cấu hình sẽ hiển thị tương tự như dưới đây:
TYPE=Ethernet
PROXY_METHOD=none
BROWSER_ONLY=no
BOOTPROTO=none
DEFROUTE=yes
IPV4_FAILURE_FATAL=no
IPV6INIT=yes
IPV6_AUTOCONF=yes
IPV6_DEFROUTE=yes
IPV6_FAILURE_FATAL=no
IPV6_ADDR_GEN_MODE=stable-privacy
NAME=ens18
UUID=c162a5b0-549b-41c1-8fe8-6582a8186d70
DEVICE=ens18
ONBOOT=yes
IPV6_PRIVACY=no
IPADDR=103.9.79.9
NETMASK=255.255.255.0
GATWAY=103.9.79.254
DNS1=8.8.8.8
DNS2=8.8.4.4
Thay đổi các cấu hình dưới đây để đặt IPv6 tĩnh, thông tin IP được nhận từ nhà cung cấp. Sau đó lưu lại.
IPV6INIT=”yes”
IPV6_AUTOCONF=”no”
IPV6_DEFROUTE=”yes”
IPV6_FAILURE_FATAL=”no”
IPV6ADDR=”2401:5F80:5001:3:2000::101/69″
IPV6_DEFAULTGW=”2401:5F80:5001:3:2000::1″
Khởi động lại dịch vụ network để thay đổi cấu hình.
nmcli networking off; nmcli networking on
Kiểm tra IPv6 đã được thay đổi.
2.4.Thêm nhiều địa chỉ IPv6
Thông tin IPv4 được cấp từ nhà cung cấp tương tự như sau:
IPv4 = 2401:5F80:5001:3:2000::102, 2401:5F80:5001:3:2000::103
Netmask = /69
Gateway = 2401:5F80:5001:3:2000::1
Dùng trình chỉnh sửa cấu hình truy cập theo đường dẫn /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18
Thêm các cấu hình IP thêm ở dưới IP đã được đặt ở mục 3.3
IPV6ADDR=”2401:5F80:5001:3:2000::101/69″
IPV6ADDR_ SECONDARIES=”2401:5F80:5001:3:2000::102 2401:5F80:5001:3:2000::103″
Khởi động lại dịch vụ network để thay đổi cấu hình.
nmcli networking off; nmcli networking on
Kiểm tra IPv6 đã được thêm.