Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Cài Đặt Và Cấu Hình Proxysql Trên Centos 7. Nếu bạn cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ VinaHost qua Hotline 1900 6046 ext.3, email về support@vinahost.vn hoặc chat với VinaHost qua livechat https://livechat.vinahost.vn/chat.php.
Bước 1: Cài đặt ProxySQL
[root@proxysql:~]# yum install https://repo.percona.com/yum/percona-release-latest.noarch.rpm [root@proxysql:~]# percona-release enable-only pxc-80 release [root@proxysql:~]# percona-release enable tools release [root@proxysql:~]# yum install percona-xtradb-cluster-client [root@proxysql:~]# yum install proxysql2
Sau khi cài đặt, các bạn đăng nhập vào ProxySQL bằng lệnh sau:
[root@proxysql:~]# mysql -u admin -padmin -h 127.0.0.1 -P 6032 proxysql> SHOW DATABASES; proxysql> SHOW TABLES;
Bước 2: Thiết lập tính năng monitor MySQL trên các node
[root@node1 ~]# curl -OL https://gist.github.com/lefred/77ddbde301c72535381ae7af9f968322/raw/5e40b03333a3c148b78aa348fd2cd5b5dbb36e4d/addition_to_sys.sql [root@node1 ~]# mysql -u root -p < addition_to_sys.sql [root@node1 ~]# mysql –u root -p mysql> CREATE USER 'monitor'@'%' IDENTIFIED BY 'monitor'; mysql> GRANT SELECT on sys.* to 'monitor'@'%'; mysql> FLUSH PRIVILEGES;
Bước 3: Thiết lập tính năng monitor trên ProxySQL
[root@node1 ~]# mysql –u root -p proxysql> UPDATE global_variables SET variable_value='monitor' WHERE variable_name='mysql-monitor_username'; proxysql> LOAD MYSQL VARIABLES TO RUNTIME; proxysql> SAVE MYSQL VARIABLES TO DISK;
Bước 4: Thêm các node trong cụm vào ProxySQL
[root@proxysql:~]# mysql -u admin -padmin -h 127.0.0.1 -P 6032 proxysql> INSERT INTO mysql_group_replication_hostgroups (writer_hostgroup, backup_writer_hostgroup, reader_hostgroup, offline_hostgroup, active, max_writers, writer_is_also_reader, max_transactions_behind) VALUES (2, 4, 3, 1, 1, 3, 1, 100); proxysql> select * from mysql_group_replication_hostgroups; proxysql> INSERT INTO mysql_servers(hostgroup_id, hostname, port) VALUES (2, ‘123.30.129.182’, 3306); proxysql>INSERT INTO mysql_servers(hostgroup_id, hostname, port) VALUES (2, ‘123.30.129.187’, 3306); proxysql> INSERT INTO mysql_servers(hostgroup_id, hostname, port) VALUES (2, ‘123.30.129.178’, 3306); proxysql> LOAD MYSQL SERVERS TO RUNTIME; proxysql> SAVE MYSQL SERVERS TO DISK;
Bước 5: Tạo user client MySQL
[root@node1 ~]# mysql –u root -p mysq> CREATE USER 'sbuser'@ IDENTIFIED BY 'sbpass'; mysql> GRANT ALL ON *.* TO 'sbuser'@'123.30.129.188'; mysql> FLUSH PRIVILEGES;
Bước 6: Thêm user client vào ProxySQL
[root@proxysql:~]# mysql -u admin -padmin -h 127.0.0.1 -P 6032 proxysql> INSERT INTO mysql_users(username, password, default_hostgroup) VALUES ('sbuser', 'sbpass', 2); proxysql> LOAD MYSQL USERS TO RUNTIME; proxysql> SAVE MYSQL USERS TO DISK; Sau khi thêm user client, các bạn đăng nhập vào ProxySQL bằng lệnh sau: [root@proxysql ~]# mysql -u sbuser -psbpass -h 127.0.0.1 -P 6033 proxysql> SELECT @@hostname;
Vậy là chúng tôi đã hướng dẫn xong cách Cài Đặt Và Cấu Hình Proxysql Trên Centos 7. Chúc bạn thành công.
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ TẠI VINAHOST:
>> SERVER – COLOCATION– CDN
>> HOSTING
>> WEBSITE
>> TÊN MIỀN