
Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cấu hình IPv4, IPv6 trên Debian 10. Nếu bạn cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ VinaHost qua Hotline 1900 6046 ext.3, email về support@vinahost.vn hoặc chat với VinaHost qua livechat https://livechat.vinahost.vn/chat.php.
1. Chuẩn bị
Một server đã được cài sẵn Debian 10.
2. Tiến hành
Đầu tiên cần xác định NIC muốn thêm địa chỉ IP. Chạy lệnh sau để kiểm tra.
ip addr
Kết quả sẽ hiển thị tương tự như dưới đây.

Chú ý: ens18 ở đây là tên NIC sẽ cấu hình.
2.1 Thêm địa chỉ IPv4
Thông tin IPv4 được cấp từ nhà cung cấp tương tự như sau:
IPv4 = 103.9.79.9
Netmask = 255.255.255.0
Gateway = 103.9.79.254
DNS 8.8.8.8, 8.8.4.4
Dùng trình chỉnh sửa cấu hình truy cập theo đường dẫn /etc/network/interfaces
Thay đổi các cấu hình dưới đây để đặt IPv4 tĩnh, thông tin IP được nhận từ nhà cung cấp. Sau đó lưu lại.
iface ens18 inet static
address 103.9.79.9
netmask 255.255.255.0
gateway 103.9.79.254
dns-nameservers 8.8.8.8 8.8.4.4
Khởi động lại dịch vụ network để thay đổi cấu hình.
systemctl restart networking
Kiểm tra IPv4 đã được thay đổi.

2.2. Thêm nhiều địa chỉ IPv4
Thông tin IPv4 được cấp từ nhà cung cấp tương tự như sau:
IPv4 = 103.9.79.10, 103.9.79.11
Netmask = 255.255.255.0
Gateway = 103.9.79.254
Dùng trình chỉnh sửa cấu hình truy cập theo đường dẫn /etc/network/interfaces
Thêm các cấu hình IP thêm ở dưới IP đã đặt ở mục 3.1
auto ens18
allow-hotplug ens18
iface ens18 inet static
address 103.9.79.9
netmask 255.255.255.0
gateway 103.9.79.254
dns-nameservers 8.8.8.8 8.8.4.4
auto ens18:0
allow-hotplug ens18:0
iface ens18:0 inet static
address 103.9.79.10
netmask 255.255.255.0
gateway 103.9.79.254
dns-nameservers 8.8.8.8 8.8.4.4
auto ens18:1
allow-hotplug ens18:1
iface ens18:1 inet static
address 103.9.79.11
netmask 255.255.255.0
gateway 103.9.79.254
dns-nameservers 8.8.8.8 8.8.4.4
Khởi động lại dịch vụ network để thay đổi cấu hình.
systemctl restart networking
Kiểm tra IPv4 đã được thêm.

2.3.Thêm địa chỉ IPv6
Thông tin IPv6 được nhận từ nhà cung cấp tương tự như sau:
IPv6 = 2401:5F80:5001:3:2000::101
Netmask = /69
Gateway = 2401:5F80:5001:3:2000::1
Dùng trình chỉnh sửa cấu hình truy cập theo đường dẫn /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18
Thêm các cấu hình như sau ở dưới IPv4 để đặt thêm IPv6 tĩnh, thông tin IP được nhận từ nhà cung cấp. Sau đó lưu lại.
iface ens18 inet6 static
address 2401:5F80:5001:3:2000::101
netmask 69
gateway 2401:5F80:5001:3:2000::1
Khởi động lại dịch vụ network để thay đổi cấu hình.
systemctl restart networking
Kiểm tra IPv6 đã được thay đổi.

2.4. Thêm nhiều địa chỉ IPv6
Thông tin IPv6 được cấp từ nhà cung cấp tương tự như sau:
IPv6 = 2401:5F80:5001:3:2000::102, 2401:5F80:5001:3:2000::103
Netmask = /69
Gateway = 2401:5F80:5001:3:2000::1
Dùng trình chỉnh sửa cấu hình truy cập theo đường dẫn /etc/network/interfaces
Thêm các cấu hình IP thêm ở dưới IP đã đặt ở mục 3.3
iface ens18 inet6 static
address 2401:5F80:5001:3:2000::101
netmask 69
gateway 2401:5F80:5001:3:2000::1
iface ens18 inet6 static
address 2401:5F80:5001:3:2000::102
netmask 69
iface ens18 inet6 static
address 2401:5F80:5001:3:2000::103
netmask 69
Khởi động lại dịch vụ network để thay đổi cấu hình.
systemctl restart networking
Kiểm tra IPv6 đã được thay đổi.
